Tổng hợp phím tắt Altium Designer

Nguồn: Tự tổng hợp và tổng hợp từ nhiều nguồn😀
U N = T U N : bỏ đi day của 1 net
U O = T U O : bỏ tất cả dây đã đi của 1 linh kiện
U A = T U A : bỏ đi dây toàn mạch
ALT + F5 Chế độ full màn hình
chọn vùng nguyên lí… sau đó nhấn T S
T C (trong shematic) Cross Probe
V, D Xem tài liệu full
V, F View fit placed objects
P D D : hiển thị khoảng cách
A L : căn thẳng hàng bên trái 
D S R: đặt lại board
Ctrl+M : đo khoảng cách
P L : Định dạng lại kích thước mạch in nhấn rồi vào lớp keep out layer vẽ đường viền sau đó bôi đen toàn mạch rồi nhấn D S D (từ bản 13.0 trở về trước)
Shift + W thay đổi độ rộng của dây theo bảng định sẵn khi đã đi dây P T (nhớ tắt Unikey, Vietkey)
Shift + Backspace : thay đổi chế độ đi dây
Ctrl + H : tùy chỉnh dây đã đi, sau đó chọn 1 dây đã đi
Ctrl + B : chọn cả board = Ctrl + A
Ctrl + R : đóng băng dây đang đi.. kích đúp chuột phải để thoát chế độ này
Shift + S: chỉ hiển thị dây
SHIFT + C Dọn vùng chọn
SHIFT + F Chọn đối tượng cần tìm kiếm bằng Find Similar Objects
SHIFT + CTRL + T : căn đều các đỉnh
SHIFT + CTRL + L: căn đều bên trái
SHIFT + CTRL + R: căn đều bên phải
SHIFT + CTRL + B: căn đều xuống dưới
SHIFT + CTRL + H: chia đều khoảng cách theo chiều ngang
SHIFT + CTRL + V: chia đều khoảng cách theo chiều dọc
SHIFT + CTRL + D: căn chỉnh vào grid
SHIFT While autopanning to pan at higher speed
Khi đang di chuyển linh kiện, lật linh kiện theo trục Y
Khi đang di chuyển linh kiện, lật linh kiện theo trục X
CTRL + SHIFT + ↑ ↓ ← → Move selection ten grid increments in direction of arrow key
SHIFT + ↑ ↓ ← → Move cursor ten grid increments in direction of arrow key
CTRL + ↑ ↓ ← → Move selection one grid increment in direction of arrow key
↑ ↓ ← → Move cursor one grid increment in direction of arrow key
T M: chân linh kiện màu xanh thì ấn (làm ẩn lớp layer lỗi)
ESC Escape from current process
END Redraw the screen
HOME Redraw screen with center at the cursor point
CTRL + HOME Jump to absolute origin (lower left corner of workspace)
CTRL + Mouse-wheel down (or PAGE DOWN) Zoom out
CTRL + Mouse-wheel up (or PAGE UP) Zoom in around cursor (zooms around cursor, position the cursor first)
Mouse-wheel Pan up/down
SHIFT + Mouse-wheel Pan left/right
Hiện menu xếp đều linh kiện
Hiện menu Toolbars
Hiện menu Jump
Hiện menu chế độ màn hình làm việc
Hiện menu di chuyển
O Hiện menu opton
Hiện menu select
Hiện menu DeSelect
Hiện menu cách lệnh Room
CTRL + Z Quay lại bước trước
CTRL + Y Tiến lên bước sau
CTRL + A Chọn tất cả
CTRL + C (or CTRL + INSERT) Copy
CTRL + X (or SHIFT + DELETE) Cut
CTRL + V (or SHIFT + INSERT) Paste
CTRL + R Copy to clipboard and repeat paste selected objects (Rubber Stamp)
CTRL + R then ESC Re-enters Rubber Stamp mode using the current clipboard content
CTRL + Q Access the Selection Memory dialog
ALT Constrain object movement horizontally or vertically
DELETE Xoá đối tượng được chọn
V, D Xem tài liệu
V, F View fit placed objects
X, A lBỏ chọn tất cả
Right-click & hold Display slider hand & slide view
Left-click Chọn hoặc bỏ chọn
Right-click Pop-up floating menu, or escape from current operation
Right-click on object, select Find Similar Load object under cursor into Find Similar Objects dialog
Left-click,giữ và kéo Chọn vùng bên trong
Left-click & hold Di chuyển đối tượng
Left Double-click Sửa đối tuợng
SHIFT + Left-click Add/remove object from selection set
TAB Hiện cửa sổ thay đổi thông tin khi đang thao tác
SHIFT + C Dọn vùng chọn
SHIFT + F Chọn đối tượng cần tìm kiếm bằng Find Similar Objects
Y Pop-up Quick Queries menu
F11 Toggle Inspector panel on/off
F12 Toggle Filter panel on/off
SHIFT + F12 Toggle List panel on/off
ALT + F5 Chế độ full màn hình
SHIFT + CTRL + T Căn đều các đỉnh
SHIFT + CTRL + L Căn đều sang bên trái
SHIFT + CTRL + R Căn đều sang bên phải
SHIFT + CTRL + B Căn đều xuống dưới
SHIFT + CTRL + H Chia đều khoảng cách theo chiều ngang
SHIFT + CTRL + V Chia đều khoảng cách theo chiều dọc
SHIFT + CTRL + D Căn chỉnh vào gird
CTRL + n (n=1 to 8) Store current selection in memory location n
ALT + n (n=1 to 8) Recall selection from memory location n
SHIFT + n (n=1 to 8) Add current selection to selection already stored in memory location n
SHIFT + ALT + n (n=1 to 8) Recall selection from memory location n and add it to current selection in workspace
SHIFT + CTRL + n (n=1 to 8) Apply filtering based on selection set in memory location n.
THIẾT KẾ MẠCH IN:
– P T (Place > Interactive Routing) : Để đi dây bằng tay.
– A A : Đi dây tự động.
– T U A : Xóa bỏ tất cả các đường mạch đa chạy.
– P G : Phủ đồng.
– D K : Chọn lớp vẽ.
– D R : Để chỉnh các thông số trong mạch như độ rộng của đường dây(width), khoảng cách 2 – dây(clearance),cho phép ngắn mạch( shortcircuit)…
– P V : Lấy lỗ Via.
Linh kiện bị chuyển sang màu xanh bạn ấn T M để tắt đi hoặc có thể bạn chưa xóa khung màu đỏ lúc update sang cũng có khá nhiều nghuyên nhân cho việc này nhưng đó là trường hợp hay gặp nhất.
– Ctrl + Shift + lăn chuột: chuyển qua lại giữa các lớp.
– D T A : hiển thị hết các lớp.
– D T S: Chỉ hiển thị lớp TOP + BOTTOM + MULTI..
– Shift+ S : Ẩn các lớp. Chỉ hiện thị lớp đang dùng.
– Q : chuyển đổi đơn vị mil –> mm và ngược lại.
– Ctrl +G : cài đặt chế độ lưới.
– D O : chỉnh thông số mạch.
.
– Ctrl+Shift+L (hoặc A L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc.
– Ctrl+Shift+T (hoặc A T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang.
– Ctrl+Shift+H (hoặc A H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.
– Ctrl+Shift+V (hoặc A V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc.
-P L : Định dạng lại kích thước mạch in nhấn rồi vào lớp keep out layer vẽ đường viền sau đó bôi đen toàn mạch rồi nhấn D S D
– Fliped Board : Lật ngược mạch in.
– Teardrop… (Phím tắt T E) để tạo teardrop cho đường mạch gần chân linh kiện.
SHIFT + C Dọn vùng chọn
SHIFT + F Chọn đối tượng cần tìm kiếm bằng Find Similar Objects
Favorite widths can be configured using the Favorite Interactive Routing Widths dialog (Figure 21) available from the Favorite
Interactive Routing Widths button in the PCB Editor – Interactive Routing page of the Preferences dialog, or use the
Favorite Routing Widths menu item in the Options popup menu [shortcut: O].
ALTIUM DESIGNER™
Phím tắt chung cho SCH và PCB
SHIFT While autopanning to pan at higher speed
Y Khi đang di chuyển linh kiện, lật linh kiện theo trục Y
X Khi đang di chuyển linh kiện, lật linh kiện theo trục X
CTRL + SHIFT + ↑ ↓ ← → Move selection ten grid increments in direction of arrow key
SHIFT + ↑ ↓ ← → Move cursor ten grid increments in direction of arrow key
CTRL + ↑ ↓ ← → Move selection one grid increment in direction of arrow key
↑ ↓ ← → Move cursor one grid increment in direction of arrow key
ESC Escape from current process
END Redraw the screen
HOME Redraw screen with center at the cursor point
CTRL + HOME Jump to absolute origin (lower left corner of workspace)
CTRL + Mouse-wheel down (or PAGE DOWN) Zoom out
CTRL + Mouse-wheel up (or PAGE UP) Zoom in around cursor (zooms around cursor, position the cursor first)
Mouse-wheel Pan up/down
SHIFT + Mouse-wheel Pan left/right
A Hiện menu xếp đều linh kiện
B Hiện menu Toolbars
J Hiện menu Jump
K Hiện menu chế độ màn hình làm việc
M Hiện menu di chuyển
O Hiện menu opton
S Hiện menu select
X Hiện menu DeSelect
Z Hiện menu cách lệnh Room
CTRL + Z Quay lại bước trước
CTRL + Y Tiến lên bước sau
CTRL + A Chọn tất cả
CTRL + C (or CTRL + INSERT) Copy
CTRL + X (or SHIFT + DELETE) Cut
CTRL + V (or SHIFT + INSERT) Paste
CTRL + R Copy to clipboard and repeat paste selected objects (Rubber Stamp)
CTRL + R then ESC Re-enters Rubber Stamp mode using the current clipboard content
CTRL + Q Access the Selection Memory dialog
ALT Constrain object movement horizontally or vertically
DELETE Xoá đối tượng được chọn
V, D Xem tài liệu
V, F View fit placed objects
X, A lBỏ chọn tất cả
Right-click & hold Display slider hand & slide view
Left-click Chọn hoặc bỏ chọn
Right-click Pop-up floating menu, or escape from current operation
Right-click on object, select Find Similar Load object under cursor into Find Similar Objects dialog
Left-click,giữ và kéo Chọn vùng bên trong
Left-click & hold Di chuyển đối tượng
Left Double-click Sửa đối tuợng
SHIFT + Left-click Add/remove object from selection set
TAB Hiện cửa sổ thay đổi thông tin khi đang thao tác
SHIFT + C Dọn vùng chọn
SHIFT + F Chọn đối tượng cần tìm kiếm bằng Find Similar Objects
Y Pop-up Quick Queries menu
F11 Toggle Inspector panel on/off
F12 Toggle Filter panel on/off
SHIFT + F12 Toggle List panel on/off
ALT + F5 Chế độ full màn hình
CTRL + n (n=1 to 8) Store current selection in memory location n
ALT + n (n=1 to 8) Recall selection from memory location n
SHIFT + n (n=1 to 8) Add current selection to selection already stored in memory location n
SHIFT + ALT + n (n=1 to 8) Recall selection from memory location n and add it to current selection in workspace
SHIFT + CTRL + n (n=1 to 8) Apply filtering based on selection set in memory location n.
I. Thiết kê mạch nguyên lý:
– X : quay linh kiện theo trục X.
– Y : quay linh kiện theo trục Y.
– Space : Xoay linh kiện 900 độ.
– Shift + Space : Xoay linh kiện 450 độ.
– Shift + chuột trái : Copy linh kiện.
– P B: Thực hiện vẽ Bus- P W : Để đi dây nối chân linh kiện.
– P O : Lấy GND- P V N : Đánh dấu chân không dùng.
– T N : Đặt tên tự động.
– P T : Đặt Text.
– T W : Tạo LK mới.
– Ctrl+Shift+L (hoặc A+L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc.
– Ctrl+Shift+T (hoặc A+T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang.
– Ctrl+Shift+H (hoặc A+H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.
– Ctrl+Shift+V (hoặc A+V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc.
– D U :Update nguyên lý sang mạch in.
– T S : Tìm linh kiện bên mạch in (bạn chọn khối bạn cần đi dây bên mạch nguyên lý rồi ấn T-S, nó sẽ tự động tìm khối đấy bên mạch in cho bạn).
II. THIẾT KẾ MẠCH IN:
– P T (Place > Interactive Routing) : Để đi dây bằng tay.
– A A : Đi dây tự động.
– T U A : Xóa bỏ tất cả các đường mạch đa chạy.
– P G : Phủ đồng.
– D K : Chọn lớp vẽ.
– D R : Để chỉnh các thông số trong mạch như độ rộng của đường dây(width), khoảng cách 2 – dây(clearance),cho phép ngắn mạch( shortcircuit)…
– P V : Lấy lỗ Via.
– Ctrl + Shift + lăn chuột: chuyển qua lại giữa các lớp.
– D T A : hiển thị hết các lớp.
– D T S: Chỉ hiển thị lớp TOP + BOTTOM + MULTI..
– Shift+ S : Ẩn các lớp. Chỉ hiện thị lớp đang dùng.
– Q : chuyển đổi đơn vị mil –> mm và ngược lại.
– Ctrl +G : cài đặt chế độ lưới.
– D O : chỉnh thông số mạch.
– P L : Định dạng lại kích thước mạch in nhấn rồi vào lớp keep out layer vẽ đường viền sau đó bôi đen toàn mạch rồi nhấn D S D .
– Ctrl+Shift+L (hoặc A L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc.
– Ctrl+Shift+T (hoặc A T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang.
– Ctrl+Shift+H (hoặc A H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.
– Ctrl+Shift+V (hoặc A V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc.
– Fliped Board : Lật ngược mạch in.
– Teardrop… (Phím tắt T E) để tạo teardrop cho đường mạch gần chân linh kiện.
III. VẼ MẠCH IN KHÔNG CẦN VẼ TRƯỚC MẠCH NGUYÊN LÝ.
Đối với các mạch đơn giản, các bạn có thể vẽ thẳng mạch in mà không cần thông qua mạch nguyên lý (mình nói thêm cho các bạn, nhưng tốt nhất là không nên dùng vì nếu vẽ sai rất khó sửa lỗi :p ):
– Tạo mới 1 file PCB và lưu lại.
– Lấy các linh kiện cần thiết cho mạch bằng phím tắt P C.
– Thực hiện định nghĩa các Net (tương tự đi dây bên mạch nguyên lý) bằng cách: design –> netlis –> edit net.
– Quay lại đi dây như bình thường.
Ctrl+Shift+L (hoặc A L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc về bên trái (Left)
– Ctrl+Shift+R (hoặc A R): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc về bên phải (Right)
– Ctrl+Shift+T (hoặc A T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang lên trên (Top)
– Ctrl+Shift+B (hoặc A B) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang xuống dưới (Bottom)
– Ctrl+Shift+H (hoặc A H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.
– Ctrl+Shift+V (hoặc A V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc.

No comments

Powered by Blogger.